Giới Thiệu

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC TSL được thành lập vào ngày 20/01/2017, là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Kiểm nghiệm toàn diện và chuyên nghiệp từ khâu nhận mẫu đến trả kết quả tại Việt Nam.

Với đội ngũ chuyên gia đầu ngành cùng nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực kiểm nghiệm, TSL luôn đổi mới, sáng tạo và đang đưa ra thị trường nhiều sản phẩm chất lượng cao, tạo được lòng tin của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu Việt.

Tìm hiểu về TSL

TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM HỒ CHÍ MINH

Tầng 2-3 Tòa nhà Roussel Tower, 592A Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM TSL CÀ MAU

Số 11 Đường 3/2, Khóm 8, Phường 5, TP.Cà Mau

TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM TSL HÀ NỘI

Số 17, liền kề Shophouse D1 tại Khu D, khu đô thị mới Lê Trọng Tấn, Phường Dương Hội, Quận Hà Đông, TP.Hà Nội

TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM TSL CẦN THƠ

20 đường số 7, KTĐC ĐHYD, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN PHÚ QUỐC

Khu Phố 5, Phường Dương Đông, TP.Phú Quốc

CHỈ ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN

TÌM HIỂU THÊM
x

QUY TRÌNH LÀM VIỆC
CỦA CHÚNG TÔI

TRANG THIẾT BỊ
TẠI TSL

P. Vi Sinh

P. Hoá Lý

P. Sắc Ký

P. Môi Trường

P. Quang Phổ

PHÒNG VI SINH

Trang bị đầy đủ các trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu phân tích hầu hết các chỉ tiêu vi sinh, phục vụ cho việc thanh/kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

Xem thêm

Giới thiệu Phòng Vi sinh

Càng ngày ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm xảy ra ở quy mô rộng càng trở nên phổ biến, việc phòng ngừa và xử lý đã trở thành một vấn đề khó khăn. Phân tích vi sinh vật giúp đánh giá sự an toàn, kiểm soát ô nhiễm thực phẩm để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm.

Để lựa chọn và xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm vi sinh nhanh chóng – đúng pháp luật Việt Nam. Bộ Y tế quy định rõ giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm theo hai văn bản pháp luật sau:

  • Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT về ban hành ‘Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học & hóa học trong thực phẩm.
  • QCVN 8-3:2012/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm nghiệm tất cả các quy trình phân tích dùng để kiểm nghiệm Vi sinh tại TSL đều tham chiếu theo các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam và các quy chuẩn chung trên thế thế giới như: TCVN, QCVN, AOAC, ISO, SMEWW, …  và tất cả các quy trình này đều được khảo sát và thẩm định theo quy định của ISO 17025.

Kiểm nghiệm vi sinh bằng phương pháp truyền thống:

  • Nhóm vi khuẩn: Tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliforms, Fecal coliform, Enterobacteriaceae, tổng số nấm men, nấm mốc …
  • Nhóm vi sinh gây bệnh: Shigella, Salmonella, Vibrio cholera, Staphylococcus aureus, Vibrio parahaemolyticus, Listeria monocytogenes, Bacillus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Clostridium perfringens, ….
  • Ký sinh trùng: Gạo lợn, gạo bò, giun xoắn, …

Kiểm nghiệm vi sinh bằng phương phương pháp sinh học phân tử:

  • Xét nghiệm bệnh thủy sản: Phát hiện vi rút gây bệnh đốm trắng (WSSV), Phát hiện vi rút gây hội chứng Taura (TSV), Phát hiện vi rút gây bệnh hoại tử cơ (IMNV), Phát hiện vi rút gây bệnh đầu vàng (YHV1), Phát hiện vi rút gây bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV), Phát hiện vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND/EMS), …
  • Xét nghiệm bệnh thú y: Phát hiện RNA của vi rút gây bệnh cúm A H5N1, Phát hiện DNA của vi rút gây bệnh dịch tả lợn Châu Phi (African swine fever virus – ASFV), …
  • Định tính GMO: CaMV 35S, Terminator NOS, FMV 35S, …

TSL cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm vi sinh của tất cả các đối tượng mẫu:

  • Thủy sản và sản phẩm thủy sản: chả cá, surimi, …
  • Thịt và Sản phẩm thịt: giò chả, xúc xích, ba-tê, ….
  • Thực phẩm: đồ hộp, bánh kẹo, mứt, ngũ cốc, …
  • Thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản
  • Nguyên liệu và sản phẩm dược
  • Mỹ phẩm
  • Mẫu vệ sinh công nghiệp, …

Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm nghiệm vi sinh, TSL đã trang bị các thiết bị phân tích hiện đại và đồng bộ với các hệ thống: Kính hiển vi điện tử, hệ thống tủ ấm ủ và hệ thống máy Realtime PCR.

Ngoài ra, tất cả phương pháp đều được kiểm tra đánh giá tay nghề nhân viên, tham gia so sánh liên phòng và thực hiện các chương trình PT trong và ngoài nước.

Phần lớn các phương pháp phân tích đều được đánh giá công nhận ISO 17025 của AOSC.

Ngoài ra TSL còn được các ban bộ ngành chỉ định là cơ quan kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước:

  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông – Cục trưởng cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản chỉ định ở các giấy chứng nhận: 249/QĐ-QLCL và 74/QĐ-QLCL.
  • Bộ Nông nghiệp – Cục chăn nuôi và Tổng cục thủy sản chỉ định ở các giấy chứng nhận: 349/QĐ-CN-TĂCN, 29/QĐ-CN-TĂCN và 133/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT.
  • Bộ Công thương chỉ định ở các giấy chứng nhận: 392/QĐ-BCT và 2032/QĐ-BCT.

Bộ Y tế chỉ định ở giấy chứng nhận: 554/QĐ-ATTP.

PHÒNG HOÁ LÝ

Trang bị nhiều thiết bị: Máy quang phổ hấp thu phân tử UV-VIS Bộ phá mẫu Kjeldahl Máy cất đạm Máy đo chỉ số khúc xạ, độ Brix Máy phân cực kế Tủ sấy Tủ sấy chân không Tủ ấm

Xem thêm

Nhóm chỉ tiêu dinh dưỡng

Đạm, béo, tinh bột, đường, carbohydrate, ẩm, xơ, xơ hòa tan, xơ dinh dưỡng, muối,… trong thực phẩm, thủy sản,…

 

Nhóm chỉ tiêu trong dầu mỡ

Chỉ số acid, chỉ số peroxyt, chỉ số iod, chỉ số xà phòng, hàm lượng xà phòng,…

 

Nhóm chỉ tiêu hóa lý trong thịt và sản phẩm thịt

Phản ứng Kreiss, nitrit, nitrat, hàn the, pH…

 

Nhóm phụ gia, chất bảo quản trong thực phẩm

Phân tích Poly Phosphate, Formol, borax, SO2,…

 

Thành lập bảng thành phần dinh dưỡng
Của thực phẩm ( Nutrition facts) theo các thị trường khác nhau như EU, FDA, Canada, Trung Quốc, Úc,…
Phân tích Poly Phosphate, Formol, borax, SO2,…

PHÒNG SẮC KÝ

Sắc ký lỏng ghép khối phổ tứ cực LCMSMS: 4 hệ thống. Sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò DAD/FLD/RID: 3 hệ thống. Sắc ký khí ghép khối phổ tứ cực GCMSMS: 2 hệ thống. Sắc ký khí ghép đầu dò FID/ECD: 2 hệ thống.

Xem thêm

Nhóm thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ
thực vật
Tầm soát hơn 950 chỉ tiêu với giới hạn định lượng thấp, giúp phát hiện các chất vượt mức MRLs theo thông tư 50/2016/TT-BYT và các quy định của thị trường xuất khẩu. Với các phương pháp và kỹ thuật cập nhật liên tục, thời gian trả kết quả 3 ngày, trên nền mẫu khác nhau: Nông sản, thực phẩm, TACN, TATS, môi trường.

 

Nhóm độc tố vi nấm
Aflatoxin M1; Aflatoxin (B1, B2, G1, G2), Ochratoxin A, Deoxinivalenol , Zearalenone,
Fumonisin, Patulin,…

 

Nhóm Vitamins
Tất cả các vitamin (A, E, D3, K, B1, B2, B3, B5, B6, B7, B9, B12, C).

 

Nhóm phụ gia
Phẩm màu hữu cơ, Aspartame, Saccharin, Acesulfame K, Benzoate, Sorbate, Butylated hydroxyanisole (E320), Butylated hydroxytoluene (E321), Tertiary Butyl Hydroquinone (E319), Ethoxyqin, Rhodamine B, Sodium cyclamate, Sudan, Tinopal CBS-X,…

 

Nhóm kháng sinh
Amphenicol, Tetracycline, Fluoroquinolone, Nitrofuran, Sulfonamides, Colistin, Nitroimidazole, Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine, Triphenylmethane dyes…

 

Nhóm thuốc thú y
Erythromycin, Tylosin, Spiramycin, Tilmicosin,… và hormone tăng trưởng ( Testosterone, Dietyl stilbestrol, Progesterone, Estradiol,…

 

Ngoài ra Phòng sắc ký còn phân tích
các chỉ tiêu
Thành phần acid béo (omega 3, omega 6, omega 9, DHA …), acid amin, các hoạt chất chính trong tự nhiên: ginsenoside trong nhân sâm, Cordycepin và Adenosine trong đông trùng hạ thảo, Catechins trong trà,…

PHÒNG MÔI TRƯỜNG

Các thiết bị: Bộ phá mẫu Kjeldahl Tủ sấy Máy cất đạm Tủ ấm Máy đo hoạt độ phóng xạ αβ Các thiết bị chuyên dụng phân tích nước và nước thải: tủ BOD, bếp COD, máy đo pH, thiết bị đo độ dẫn, thiết bị phân tích CI2, thiết bị phân tích thôi nhiễm kim loại trong chất thải nguy hại,…

Xem thêm

Các chỉ tiêu theo Quy định nước uống, nước sinh hoạt theo các quy chuẩn (QCVN 01:2018/BYT, QCVN 02:2019/BYT, QCVN 6-1:2010/BYT).
Nước thải theo các QCVN 14:2008/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 08:2008/BTNMT.
Chất thải nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT, QCVN 50:2013/BTNMT.

PHÒNG QUANG PHỔ

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS Máy ICP-OES Máy Microwave Tủ sấy Máy FTIR Máy ICP-MS Tủ ấm

Xem thêm

Nhóm nguyên tố khoáng đa lượng

Natri, Kali, Canxi, Phospho… trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón.

 

Nhóm nguyên tố khoáng vi lượng

Fe, Zn, Ca, Mg, Na, K, Mo, Cu, Fe, Zn, Ca, Mg, Na, K, Mo, Cu,… trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, bao bì thôi nhiễm.

 

Nhóm kim loại nặng độc hại

Pb, Cd, As, Hg, Sn, Sb,… trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, bao bì thôi nhiễm.

 

Ngoài ra đặc biệt là các chỉ tiêu Asen vô cơ, Thiếc vô cơ,…

x